4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
Năm 2021, học phí của trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng được quy định cụ thể như sau:
Hiện nay vẫn chưa có cập nhật chính thức về mức học phí năm 2022 của trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng. Tuy nhiên, dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Dưới đây là bảng học phí dự tính của trường mà JobTest gửi bạn tham khảo:
Mức học phí Đại học Sư phạm Đà Nẵng năm 2018 được quy định cụ thể như sau:
Lưu ý: Sinh viên học trong 2 học kỳ chính (Kỳ I và II) đóng học phí theo học kỳ. Trong khi đó học phí học tiếng Anh (học trong 2 năm đầu) tính riêng.
Vì đây là trường đại học công lập nên học phí Đại học Sư phạm Đà Nẵng đều do bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Dựa trên mức học phí các năm trước, học phí Đại học Sư phạm Đà Nẵng năm 2023 sẽ dao động trong khoảng 360.000 – 900.000 VNĐ/tín chỉ, với mức thu học phí tương ứng tăng 10%/năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng sẽ công bố cụ thể tới sinh viên ngay khi đề án về mức tăng/giảm học phí được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Tuy nhiên, trường hiện chưa có thông báo chính thức và đây chỉ là mức học phí dự kiến, JobTest sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất để có thể hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình.
Ngoài việc thực hiện các chính sách miễn, giảm học phí theo quy định của nhà nước, trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng còn có những loại học bổng dành cho sinh viên sau:
Trên đây là những thông tin về học phí Đại học Sư phạm Đà Nẵng các năm mà JobTest chia sẻ đến bạn. Hiện nay ngôi trường này có tất cả hơn 30 ngành sư phạm khác nhau và nhiều các ngành học khác để các thí sinh có thể lựa chọn, qua đó, mong rằng sẽ giúp bạn lựa chọn được ngành học ưng ý cho bản thân.
1. Chuẩn kỹ năng ngoại ngữ Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Đạt chuẩn đầu ra bậc 5 Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc tương đương cấp độ C1 Khung Năng lực Châu Âu đối với tiếng Anh; Đạt chuẩn đầu ra bậc 2 Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc tương đương A2 Khung Năng lực Châu Âu đối với các ngoại ngữ khác theo yêu cầu về ngoại ngữ 2. 2. Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Nắm bắt được các nguyên tắc sử dụng công nghệ hỗ trợ công tác chuyên môn trong dạy và học ngoại ngữ; Khám phá, khai thác và thực hành sử dụng các công nghệ hữu ích phục vụ công tác nghiên cứu, dạy và học ngoại ngữ. Thiết kế và tạo ra các nguồn tài nguyên (resources) và tài liệu hỗ trợ hiệu quả cho công tác học tập, nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ. 3. Kiến thức 3.1. Kiến thức chung Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Có hiểu biết về nguyên lý cơ bản của triết học Mác-Lênin, đường lối chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; Nắm vững kiến thức cơ bản về các lĩnh vực khoa học liên môn, bổ trợ, nền tảng phù hợp với ngành được đào tạo; Vận dụng được các kiến thức đã học đê lý giải các hiện tượng xã hội và thực tiễn công việc một cách khoa học. Tiến hành được các công việc nghiên cứu khoa học về các vấn đề cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo. 3.2. Kiến thức chuyên ngành Kiến thức ngôn ngữ Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Tích lũy được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Anh (ngữ âm, ngữ pháp; hình thái, cú pháp, ngữ nghĩa, từ vựng) để phục vụ công tác thực tiễn cũng như để học các chương trình sau đại học ở trong và ngoài nước; Nắm vững được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Anh (ngữ âm, ngữ pháp; hình thái, cú pháp, ngữ nghĩa, từ vựng) để sử dụng thông thạo trong quá trình giao tiếp và lý giải các hiện tượng ngôn ngữ; Vận dụng được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Anh (ngữ âm, ngữ pháp; hình thái, cú pháp, ngữ nghĩa, từ vựng) vào kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ một cách thuần thục ở cấp độ 5 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc tương đương C1 theo khung CEFR. Kiến thức văn hóa xã hội Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Tích lũy được kiến thức cơ bản về các vấn đề văn hóa xã hội (địa lý, văn hóa, lịch sử, văn học, nghệ thuật, chính trị, kinh tế, pháp luật, giáo dục, y tế ...) của Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, các nước trong khu vực Đông Nam Á; Phân tích đối chiếu ở mức độ cơ bản các vấn đề văn hóa xã hội (địa lý, văn hóa, lịch sử, văn học, nghệ thuật, chính trị, kinh tế, pháp luật, giáo dục, y tế ...) của Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, các nước trong khu vực Đông Nam Á với Việt Nam; Vận dụng được kiến thức nền tảng về văn hóa xã hội của Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, các nước trong khu vực Đông Nam Á vào các tình huống giao tiếp ngôn ngữ và giảng dạy có yếu tố giao thoa văn hóa. Kiến thức chuyên ngành Tích lũy được các kiến thức cơ bản về các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh như là một ngoại ngữ; Phân tích, tổng hợp được các kiến thức cơ bản về giảng dạy tiếng Anh như là một ngoại ngữ; Vận dụng được kiến thức đã học để thực hiện hiệu quả các chương trình giảng dạy chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh như là một ngoại ngữ; Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếng Anh) trong công việc có liên quan đến chuyên ngành giảng dạy một cách trôi chảy, thông suốt trong các ngữ huống thông thường của thực tiễn nghề nghiệp; Sử dụng được kiến thức ngôn ngữ và chuyên ngành để đánh giá các ngôn ngữ văn bản sử dụng trong nghề nghiệp, trong thực tiễn dạy và học, và các văn bản hồ sơ học tập của sinh viên.