© NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886 Email: [email protected]
© NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886 Email: [email protected]
Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chứng thư số được hiểu là một dạng chứng thư điện tử được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm mục đích cung cấp thông tin về định danh cho khoá công khai của một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân, từ đó có thể xác nhận được cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là người ký chữ ký số thông qua việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì chứng thư số gồm có các nội dung sau đây:
- Tên của tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Chữ ký số của tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế liên quan đến trách nhiệm pháp lý của tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích và phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các nội dung khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chứng thư số và chữ ký số đều được sử dụng trong môi trường điện tử và người sử dụng đều có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Chứng thư số và chữ ký số có những điểm khác nhau như sau:
- Cung cấp các thông tin về định danh, từ đó có thể xác nhận cơ quan, tổ chức và cá nhân là người ký chữ ký số.
- Chứng nhận chữ ký số được tạo ra theo đúng quy định pháp luật.
- Đảm bảo cho sự toàn vẹn về thông điệp dữ liệu.
- Dùng thay thế cho chữ ký tay của cá nhân hoặc con dấu của tổ chức.
Gồm có một cặp khoá thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, cụ thể là:
- Khoá công khai: Để thực hiện thẩm định và kiểm tra chữ ký số, xác thực người sử dụng.
- Khoá bí mật: Để tạo ra chữ ký số, được lưu trữ tại một thiết bị phần cứng chuyên dùng như USB Token, Smartcard.
Gồm có 10 nội dung theo quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Gồm có: Khoá công khai; khóa bí mật và chuỗi thông tin được mã hoá.
- Doanh nghiệp muốn tạo ra chữ ký số thì phải cần có chứng thư số trước.
- Chữ ký số được tạo ra trong khi chứng thư số còn hiệu lực, có thể kiểm tra bằng khoá công khai.
- Dùng để xác nhận người ký: Chứng thư số là cơ sở để đối tác xác nhận việc ký số đúng hay không thì chữ ký số có vai trò trong việc xác nhận thông tin của văn bản.
Trên đây là những thông tin về vấn đề Chứng thư số là gì? Khác gì chữ ký số?
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài
• Làm Chứng nhận xuất xứ, Chứng thư kiểm dịch thực vật: chuẩn bị chứng từ, lấy chứng thư tại các cơ quan.
• Hỗ trợ khách hàng lên bộ chứng từ: Sale contract, Invoice, Packing list...
• Thực hiện toàn bộ quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa: Lấy booking, xếp lịch đóng hàng; Submit SI, VGM; làm thủ tục thông quan hàng hóa, lấy B/L gốc.
• Giải quyết các phát sinh khác với những khách hàng được giao.
• Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của người quản lý.
• Tốt nghiệp đại học chính quy ưu tiên chuyên ngành Kinh doanh quốc tế, Kinh tế, Thương mại, hải quan...
• Tin học văn phòng (Word, Excel, Outlook,... )
• Ưu tiên ứng viên có kiến thức cơ bản về xuất nhập khẩu và Marketing.
• Không ngại đi lại (1 tuần đi làm chứng từ 2-3 buổi)
• Tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, nhiệt tình, ham học hỏi và có sự cầu tiến.
• Mức lương: 6,000,000 - 8,000,000 vnd + trợ cấp đi lại
• Lương tháng 13 và thưởng các dịp lễ, tết khác.
• Được đào tạo chuyên môn bài bản
• Làm việc trong môi trường trẻ, năng động với nhiều cơ hội phát triển.
• Đóng BHXH, BHYT và hưởng các chính sách theo quy định của Luật Lao động
Từ Thứ 2 - Thứ 7 (1 tháng nghỉ 2 ngày Thứ 7)
-------------------------------------------------
Địa chỉ làm việc: Số 66 Ngõ 204 Hồng Mai, Phường Quỳnh Lôi, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Hiện nay, có 03 khái niệm liên quan đến chứng thư số cần biết, cụ thể:
- Chứng thư số có hiệu lực: Là chứng thư số còn thời hạn sử dụng và không bị tạm dừng hay bị thu hồi.
- Chứng thư số công cộng: Là chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Chứng thư số nước ngoài: Là chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài.
Theo Điều 10 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, khi cấp chứng thư số thì các tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về đảm bảo an toàn chữ ký số chuyên dụng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải tuân thủ quy định định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Theo Điều 6 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, tất cả cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước hoặc người có thẩm quyền của cơ quan tổ chức đều có quyền được cấp chứng thư số. Tuy nhiên, đối với chứng thư số được cấp cho chức danh nhà nước hoặc cấp cho người có thẩm quyền của cơ quan và tổ chức thì cần phải nêu rõ chức danh và tên cơ quan, tổ chức của người đó.
Việc cấp chứng thư số này phải căn cứ theo các tài liệu sau đây:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức về việc đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền, chức danh nhà nước.
- Quyết định thành lập, quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn/Văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đó (bản sao).